Thursday, May 29, 2014

Giới thiệu về đá hoa cương



Đá granit hay đá hoa cương là mt loi đá mácma xâm nhp ph biến có thành phn axít. Granit có kiến trúc ht trung ti thô, khi có các tinh th ln hơn nm ni bt trong đá thì gi là kiến trúc porphia hay ni ban.
Granit có màu hng đến xám ti hoc thm chí màu đen, tùy thuc vào thành phn hóa hc và khoáng vt cu to nên đá. Các khi granit l ra trên mt đt dng khi và có xu hướng tròn cnh khi b phong hóa. Granit đôi khi xut hin dng trũng tròn được bao bc bi các dãy đi được hình thành t quá trình biến cht tiếp xúc nhit hay sng hóa.
Granit Vườn Quc gia Yosemite, thung lũng sông Merced
Granit hu hết có cu to khi, cng và xù xì, và được s dng rng rãi làm đá xây dng. T trng riêng trung bình là 2.75 g/cm3 đ nht nhit đ và áp sut tiêu chun là ~4.5 • 1019 Pa•s . Granit xut phát t tiếng Latinh là granum, nghĩa là ht đ nói đến cu trúc ht thô ca đá kết tinh.

Khoáng vt hc

Stawamus Chief là granit monolith British Columbia


Granit được phân loi da trên biu đ QAPF dùng cho đá granitoit ht thô và được đt tên da trên phn trăm ca thch anh, fenspat kim (Orthoclas, sanidin, hoc microclin) và plagiocla trên 1/2 biu đ A-Q-P. Granit thc th theo khái nim ca thch hc hin đi cha c plagiocla và fenspat kim. Khi khi granitoit không có hoc có ít plagiocla thì đá được gi là granit kim. Khi granitoit cha nh hơn 10% Orthoclas thì được gi là tonalit; pyroxen và amphibol là khoáng vt ph biến trong tonalit. Granit cha c muscovit và biotit thì được gi là granit hai mica. Granit hai mica thường có nhiu fenspat kali và ít plagiocla, thường gi là granit kiu S hoc granit kiu A. Dng phun trào có cùng thành phn hóa hc vi granit gi là ryolit. Granit nguyên thy có đ thm sơ cp thp nhưng có đ thm th cp cao.

Thành phn khoáng vt
T l trung bình ca các thành phn khoáng vt trong granit trên thế gii được xếp loi theo phn trăm khi lượng theo th t gim dn như sau::
  • SiO2 — 72.04%
  • Al2O3 — 14.42%
  • K2O — 4.12%
  • Na2O — 3.69%
  • CaO — 1.82%
  • FeO — 1.68%
  • Fe2O3 — 1.22%
  • MgO — 0.71%
  • TiO2 — 0.30%
  • P2O5 — 0.12%
  • MnO — 0.05%
Phân b

Granit l ra Chennai, India.

Granit được biết như là loi đá cu to nên phn ln v lc đa ca Trái Đt. Granit thường xut hin dng khi tương đi nh, nh hơn 100 km² và trong th batholith, chúng thường đi cùng vi các đai to núi. Các mch nh có thành phn ging granit được gi là mch aplit và chúng thường phân b rìa ca khi xâm nhp granit. mt vài nơi, các khi pegmatit ht rt thô cũng đi cùng vi granit. Granit đã xâm nhp vào lp v ca Trái Đt trong sut các giai đon đa cht, mc dù đa s trong chúng có tui tin Cambri. Đá granit là đá nn b ph bi hu hết các đá trm tích mng trong v lc đa.

Ngoài vic phân b ph biến trên thế gii, các khu vc được biết đến vi các m granit ni tiếng như: Brasil - Phn Lan - n Đ - Na Uy - B Đào Nha(Chaves - Vila Pouca de Aguiar) - Tây Ban Nha (Galicia - Extremadura) - min nam Châu Phi (Angola - Namibia - Nam Phi - Zimbabwe) - Thu Đin(Bohuslän) - Hoa Kỳ (New Hampshire - Vermont - Minnesota - Bc Carolina)

Ngun gc
Granit là đá xâm nhp được hình thành t macma. Mácma granit có th có nhiu ngun gc khác nhau và nó thường là các đá xuyên ct qua các đá khác. Hu hết các dng xâm nhp ca granit din ra trong lp v Trái Đt đ sâu thường ln hơn 1.5 kilomet cho đến 50 km trong v lc đa mng. Ngun gc ca đá granit rt đa dng nên cũng s có nhiu cách phân loi khác nhau. Phân loi theo khu vc theo kiu Pháp, Anh và M. Các phân loi này dn đến các nhm ln bi vì chúng được phân loi da trên nhng các xác đnh theo nhiu ý nghĩa khác nhau. Các phân loi chung nht là ‘alphabet-soup’ được s dng nhiu vì chúng da trên ngun gc ca macma.

Ngun gc đa hóa
Các khi granitoit kết tinh t mácma vì vy chúng có thành phn gn vi đim eutectic (hay nhit đ thp nht trên đường cong cotectic). Mácma tiến hóa theo eutectic bi s phân d mácma, hoc do chúng th hin cp thp trong mt phn mácma nóng chy. Kết tinh phân đon làm gim hàm lượng st, magiê, titan, canxi và natri, và làm giàu kali và silic. Fensapt kim (giàu kali) và thch anh là hai thành phn chính ca đá granit.

Quá trình này đ cp đến ngun gc ca ngun mácma to ra granit, cũng như thành phn hóa hc ca nó. Tuy nhiên, thành phn và ngun gc ca mácma to granit cũng đ li du hiu v khoáng vt và đa hóa ca đá ngun trước khi tan chy thành mácma. Thành phn hóa hc, cu trúc và khoáng vt cui cùng ca granit thường khác bit vi ngun gc ca nó. Ví d, granit hình thành t đá trm tích nóng chy có th có nhiu fenspat kali, trong khi granit kết tinh t bazan nóng chy có th giàu plagiocla. Trên là s phân loi “alphabet” hin đi.

Phân loi Alphabet soup
Chappell và White đ xut phương pháp này ln đu tiên đ chia granit thành hai loi là granit kiu I và granit kiu S hay granit có ngun gc t đá trm tích. C hai loi granit nay đu được hình thành t s nóng chy các đá biến cht cp cao, hoc các đá granit hoc các đá xâm nhp mafic khác, cũng có th là các đá trm tích.

Kiu M hay kiu manti cũng được xếp loi sau này đ ch các đá granit kết tinh t mácma mafic có ngun gc chc chn là t manti. Loi này rt hiếm gp bi vì rt khó đ chuyn t bazanthành granit thông qua quá trình kết tinh phân đon.

Granit kiu A- hay còn gi là granit to sơn được hình thành bên trên các hot đng phun trào núi la kiu “đim nóng” và khác nhau v đc đim khoáng vt hc và đa hóa. Các loi granit này được hình thành t s nóng chy ca phn bên dưới v Trái Đt trong các điu kin rt khô (không có dung dch tham gia). Các đá ryolit Yellowstone caldera là các ví d v đá có thành phn tương t vi granit kiu A.

Granit hóa
Theo thuyết loi tr ph biến trước đây, s granit hóa ch granit được hình thành ti ch bi biến cht trao đi bng dung dch mang đến các nguyên t như kali và loi b các nguyên t khác như canxi trong đá biến cht đ to thành granit. This was supposed to occur across a migrating front. Vic to ra granit t đá biến cht được nung nóng là rt khó, nhưng có th quan sát quá trình to ra đá amphibolit và granulit. S granit hóa và tan chy bi quá trình biến cht là rt khó nhn biết tr khi cu to leucosome và melanosome có mt trong các đá gơnai. Khi đá biến cht b nóng chy nó s không còn là đá biến cht mà là mácma, vì vy các đá th hin du hiu chuyn tiếp gia hai loi đá, nhưng lúc này đá granit không nht thiết là phi xuyên ct vào các đá khác. Trong tt c các trường hp, s nóng ny đá dng rn cn nhit đ cao, và cũng có nước và các cht d bay hơi khác có vai trò làm cht xúc tác đ làm gim nhit đ hóa rn ca đá.

Dâng lên và tan chy
Dâng lên và tan chy to ra mt lượng ln granit trong phn trên trong v lc đa, và cũng là đi tượng tranh cãi ca các nhà đa cht. Do các cơ chế mà h đưa ra thiếu các du hin ngoài thc tế, vì h ch da ch yếu trên các gi thuyết t các s liu mà h thu thp được. Có hai gi thuyết chính v s dâng lên ca mácma trong v Trái Đt:
  • (Stokes Diapir): là dng mt khi mácma xâm nhp và phá hy các đá nm trên nó
  • Fracture Propagation: mácma dâng lên theo khe nt (đt gãy)
Trong hai cơ chế này, Stokes diapir đã được s dng trong nhiu năm mà không có lý do nào đ thay thế nó. Ý tưởng cơ bn ca nó là mácma xâm nhp vào v Trái Đt như là mt khi đc lp theo nguyên tc đy ni. Khi nó xâm nhp lên trên, nó nung chy các đá xung quanh làm chúng ng x theo đnh lut Newton cho cht lưu và dòng chy này được bao bc bi khi đá mác ma cho phép nó đi qua nhanh hơn mà không b mt nhiu nhit (Weinberg, 1994). Điu này hoàn toàn hp lý đi vi phn bên dưới ca v gm các đá nóng, do, d biến dng, nhưng li không phù hp vi phn trên ca v nơi mà các đá lnh hơn và giòn hơn. Các đá phn trên không d biến dng, khi mácma dâng lên trong ng (pluton), nó phi tn nhiu nhit hơn đ nung nóng các đá xung quanh, chúng s b lnh và hóa rn trước khi xâm nhp lên các phn bên trên trong v Trái Đt.

Ngày nay, xâm nhp theo đt gãy (fracture propagation) là cơ chế được các nhà đa cht s dng khi gii thích các vn đ chính liên quan đến s di chuyn các khi mácma ln trong v Trái Đt lnh và giòn. Mácma dâng lên trong các kênh nh dc theo h thng đt gãy đã tn ti trước và mng lưới các đi căng giãn (chu ng sut ct) đang hot đng và kết tinh li gia các đt gãy này gi theo cơ chế t chèn to thành các dyke (Clemens, 1998)[6]. Khi các kênh dn này m ra, thì dòng mácma đu tiên s chen vào, hóa rn và to mt dng chng mt nhit đ các mácma sau xâm nhp vào.

Mácma granit phi to mt không gian cho riêng nó hoc xâm nhp vào các đá khác đ to thành các đá xâm nhp, và mt s cơ chế tng quát cũng được đưa ra đ gii thích s có mt ca khác khi batholith ln:
  • Dng li, nơi mà granit phá v đá xung quanh và đy chúng lên trên khi đó nó di chuyn các khi bên trên v
  • Đng hóa, nơi mà granit tan chy, tiếp tc đi lên và đy các vt liu bên trên theo đường đi ca nó
  • S phng lên, nơi mà khi granit phng lên khi b ép và tiêm nhp vào v trí ca nó
Hu hết các nhà đa cht ngày nay đng ý rng s kết hp ca các hin tượng này có th s dng đ gii thích s xâm nhp ca granit, và không phi tt c các đá granit có th được gii thích mt cách đy đ bi mt cơ chế hay theo cơ chế khác.

Phóng x t nhiên
Granit là ngun phóng x t nhiên ging như hu hết các đá t nhiên khác. Tuy nhiên, mt s loi granit có lượng phóng x cao có th gây nguy him. Mt s loi granit có hàm lượng Uranikhong 10 đến 20 ppm. Trong khi đó, các đá mafic khác như tonalit, gabbro hoc diorit hàm lượng này khong t 1 đến 5 ppm, trong đá vôi và các đá trm tích thì hàm lượng này thp hơn. Mt s ng dn (pluton) granit ln là ngun cha các kênh dn c hay các tích t qung urani, đó urani b ra trôi t granit và pegmatite có lượng phóng x cao lng đng cùng trm tích. Granit có th được xem là có kh năng gây các tai biến phóng x t nhiên, ví d như các làng phát trin trên nn đá granit có th chu phóng x cao hơn các làng nơi khác.Các tng hm và các phòng được thiết kế trong đt trên nn đá granit tr thành by gi khí radon, mt loi khí hiếm nng hơn không khí và là sn phm phân rã t urani. Radon can also be introduced into houses by wells drilled into granite. Khí radon tác đng mnh ti sc khe, và là nguyên nhân gây ung thư xếp th 2 ti M sau khói thuc.

Tuy nhiên, trong đa s các trường hp, granit vn là ngun phóng x t nhiên tri hơn khi so sánh vi các đá khác. Có rt nhiu tài liu công b ca các cơ quan kho sát đa cht trên thế gii có th truy cp trc tuyến đ xem các yếu t gây nguy him các vùng có granit và các nguyên tc được liên quan đến vic phòng chng s tích t khí radon trong nn nhà và nhà kính.

Mt nghiên cu v granit dùng làm mt bàn bi National Health and Engineering Inc of USA , được đưa ra vào tháng 11 năm 2008, tuy nhiên nghiên cu này không tìm thy mt loi đá granit đơn l có th gây nguy him cho sc khe. Hàm lượng radon và phóng x ca đá đu nm bên dưới gii hn trung bình, và giá tr này rt ph biến M. Da trên kết qu thí nghim t khong hơn 400 mu ca 115 loi đá granit làm mt bàn, các nhà khoa hc kết lun being potentially problematic. Các đá được thí nghim bao gm khong 80% các loi đá dùng làm mt bàn trên th trường tiêu th ca M.

S dng
Thi C đi
[IMG]
Kim t tháp đ ca Ai Cp (thế k 26 trước Công Nguyên), được đt tên bi b mt đá granit có sc đ nht l ra trên mt, là kim t tháp ln th 3 Ai Cp.. Kim t tháp ca Menkaure, cũng cùng tui vi kim t tháp trên, được làm t các khi đá vôi và granit. Kim t tháp ln ca Giza (2580 TCN) cha mt cái quan tài ln bng granit được trang trí bng “granit đ Aswan”. Kim t tháp đen b phá hy gn như hoàn toàn cùng thi vi Amenemhat III, khi đó được làm bng granit được đánh bóng, ngày nay được trưng bày ti snh chính ca Bo tàng Ai Cp ti Cairo (xem Dahshur). Ngoài ra, người Ai Cp c đi còn dùng granit làm ct, giá ca, ngch ca, cht ca, tường và lót nn nhà. Làm thế nào h ly được các khi granit mà vn còn nguyên vn. Tiến sĩ Patrick Hunt gi thuyết rng người Ai Cp s dng emery có đ cng cao hơn đ cng trong thang đ cng Mohs.

Các ngôi đn Hindu ln min Nam n Đ, được xây dng vào thế k 11, thi vua Rajaraja Chola I, cũng được làm bng granit. Khi lượng granit được s dng rt nhiu trong các kiến trúc này và có th so sánh vi Kim t tháp ln ca Giza.

Ngày nay


Azul Noche (Tây Ban Nha)



Lavanda Blue (Brasil)



Gran Violet (Brasil)



Santa Cecilia (Brasil)

Granit được s dng rng rãi dng đá khi và lót nn trong các tòa nhà công cng và thương mi, và làm bia tưởng nim. Granit được s dng làm móng nhà rt ph biến New England. Đường st granit,là đường st đu tiên ti M được xây dng t khi lượng ln granit được khai thác t các m đá Quincy, Massachusetts, đến sông Neponset vào thp niên 1820. Cùng vi s gia tăng mưa axít mt s nơi trên thế gii, granit bt đu thay thế đá hoa, mt loi đá tng được ưa chung trên thế gii. Granit được đánh bóng cũng là loi đá ph biến được chn đ làm mt bàn trong nhà bếp do nó đt cht lượng v đ bn và đp.

Bê tông vi mt lượng ln cát s có b mt g gh ging như granit, và thường được s dng làm vt liu thay thế granit. Mt lượng granit khng l được dùng trong xây dng đường st Haytor Granite Tramway, Devon, England, năm 1820. Các đá curling có đường nét cong là loi đá trang trí truyn thng được làm bng granit Ailsa Craig. Các đá đu tiên được làm vào thp niên 1750, ly t Ailsa Craig Scotland. Do granit loi này rt hiếm nên giá ca nó khong 1,500 USD. Khong 60–70% các đá được s dng ngày nay có ngun gc t granit Ailsa Craig, mc dù đo này đã tr thành khu bo tn thiên nhiên và không còn hot đng khai thác đá.

Vách đá gi

Na vòm đá b ct bi băng, Yosemite, là mt vòm granit c và là vách đá dùng đ leo núi


Đnh granit thuc dãy Torres del Paine Patagonia, Chile

Granit là mt trong nhng đá được các nhà leo núi chn la vì nó không có bc, vng chc, h thng khe ntt, masát. Các nơi có vách đá bng granit ni tiếng dùng đ leo như Yosemit, Bugaboos, dãy núi Mont Blanc (gm các đnh như Aiguille du Dru, Aiguille du Midi và Grandes Jorasses), Bregaglia,Corse, các phn ca Karakoram, dãy Fitzroy, Patagonia, đo Baffin, Cornish coastvà Cairngorms.

Vách đá granit cũng có th làm nhân to như trong các phòng tp th dc và các công viên trò chơi trông có cm giác ging như granit. Hu hết chúng được làm bng vt liu tng hp vì granit tht rt nng nếu dán lên các vách tường tp leo, cũng như trong các tòa nhà có tường c đnh.

Ngun wikipedia.org

No comments:

Post a Comment